1. CHỈ ĐỊNH
Liệt thần kinh số VII do lạnh, nhiễm khuẩn, nhiễm virus, chấn thương.
2. CHỐNG GHỈ ĐỊNH
Liệt thần kinh số VII trong bệnh cảnh nặng khác hôn mê, u não, áp xe não, suy hô hấp, tai biến mạch máu não vùng thân não, bệnh nhân tâm-thần.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Người thực hiệnBác sĩ, y sĩ, lương y được đào tạo về thủy châm.
3.2. Phương tiện
- Bơm tiêm vô khuẩn, loại 5 ml dùng riêng cho từng người.
- Thuốc theo y lệnh, có chỉ định tiêm bắp
- Khay men, kẹp có mấu, bông, cồn 70°.
3.3. Người bệnh
- Người bệnh được khám và làm hồ sơ bệnh án theo qui định.
- Tư thế nằm ngửa hoặc ngồi.
4. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
4.1. Phác đồ huyệt
- Thái dương - Đồng tử liêu - Dương bạch
- Ngư yêu - Toản trúc - Tình minh
- Quyền liêu - Nghinh hương - Địa thương
- Giáp xa - Nhân trang - Phong trì
- Thừa tương - Hợp cốc
4.2. Thủ thuật
Bước 1.Lấy thuốc vào bơm tiêm
Bước2.Thử test
Bước 3.Tiến hành thủy châm Việc thủy châm vào huyệt vị phải nhẹ nhàng, dứt khoát theo các thì như sau:
Thì 1:Dùng hai ngón tay ấn và căng da vùng huyệt, sau đó tiến kim qua da vùng huyệt nhanh, dứt khoát vào đến huyệt, bệnh nhân thấy cảm giác tức nặng tại vị trí kim châm (cảm giác đắc khí)
Thì2: Từ từ bơm thuốc vào huyệt, mỗi huyệt 1- 2 ml thuốc.
Thì 3:Rút kim nhanh qua da, sát trùng vị trí tiêm.
4.3 Liệu trình điều trị
Thủy châm một ngày một lần, mỗi lần thủy châm vào 2- 3 huyệt.
Một liệu trình điều trị từ 15 - 30 lần thủy châm tùy theo mức độ bệnh và đáp ứng điều trị.
5. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
5.1 Theo dõi
Theo dõi tại chỗ và toàn thân
5.2 Xử trí tai biến
- Vựng châm
Triệu chứng:Người bệnh hoa mắt, chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt.
Xử trí:Rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, nằm nghỉ tại chỗ. Day bấm các huyệt Thái dương, Nội quan. Theo dõi mạch, huyết áp.
- Chảy máu khi rút kimdùng bông vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.